Tip 1: Thay danh từ, động từ chính bằng các từ đồng nghĩa. graph = line graph, chart = flow chart (also: bar chart, pie chart, table), the diagram = the figure. proportion = percentage, ratio, rate, portion. information = data, figure, number, illustration, indicator. trends in = changes in. US consumption = consumption in the United States
Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau: 2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms) Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau.
Adjective. many lots of numerous loads of countless several various scores of sundry voluminous plenty enough full great heaps loads scads abundant adequate ample complete considerable copious endless everywhere extravagant galore generous immeasurable jam-packed lavish lotsa mega mucho no end plenteous plentiful profuse satisfying sizable
Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự Đồng nghĩa của attractive. Toggle navigation. Từ điển đồng nghĩa; boss five-star gilt-edge choice top-of-the-line unsurpassed gangbuster banner dope nifty supernal eloquent peachy keen par excellence number one agitating most numero uno
The figure for. Một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF bạn cần tham khảo và nắm vững chính là The figue of. Sau đây là một số cách dùng The fingue of bạn nên tham khảo để sử dụng chính xác cụm từ này: The fingue of + N (đếm được/ không đếm được) The fingue of + tên đất nước. The fingue of + phần trăm.
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. A number of và the number of là một trong số nhiều cụm từ tương đồng gây khó khăn cho học viên trong việc phân biệt cách sử dụng. Trên thực tế, chúng khác nhau cả về mặt ý nghĩa cũng như cách chia động từ theo sau. Bài viết này sẽ hướng dẫn tường tận cho người học tiếng Anh cách phân biệt và có thể tự tin sử dụng đúng hai cụm từ nàyKey TakeawaysA number of có nghĩa là “một vài, một số, nhiều”, được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều. The number of có nghĩa là “số lượng”, được sử dụng khi diễn tả số lượng tương đối sử dụng danh từ đếm được số nhiều theo sau hai cụm từ trúc và cách dùng A number ofĐịnh nghĩaTheo từ điển Collinsdictionary, A number of là từ chỉ số lượng không xác định, có nghĩa là “một vài, một số, nhiều” tương đương nghĩa với “several” hoặc “many” trong tiếng Anh. Trong khi đó, từ điển Merriam-Webster cho rằng, a number of chỉ số lượng mà nhiều hơn 2 nhưng lại ít hơn “nhiều”. Nhìn chung, người học có thể hiểu cụm từ này mang nghĩa “một vài, nhiều”.Ví dụA number of people complain about Ken's service. Một số người phàn nàn về dịch vụ của KenCấu trúc A number ofA number of + Noun số nhiều + V chia theo chủ ngữ số nhiềuA number of luôn đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. Do mang nghĩa là “nhiều”, nên động từ cần được chia như đứng sau một danh từ số dụ A number of students are going to the zoo. Một số học sinh sẽ đi sở thúCấu trúc a number of được sử dụng khi người nói đề cập đến một vài người hoặc một vài thứ nào đó. Động từ của câu sẽ được chia như đi kèm chủ ngữ số ýNgười học chú ý không nhầm lẫn bởi mạo từ không xác định “a” trong cấu trúc để chia đúng động từ theo chủ nghĩa số dụCâu sai There is a number of solutions that they can đúng There are a number of solutions that they can discuss. Có một số giải pháp mà họ có thể thảo luậnCâu sai A number of prisoners has been released on the occasion of Independence Day this đúng A number of prisoners have been released on the occasion of Independence Day this trúc và cách dùng The number ofĐịnh nghĩaThe number of là cụm từ được sử dụng với nghĩa là “số lượng” - gồm một tập hợp người hoặc dụThe number of people we need to hire is 12. Số lượng người chúng tôi cần thuê là 12 người.Here is the number of milk glasses you requested. Đây là số lượng cốc sữa bạn đã yêu cầu.Cấu trúc The number ofThe number of + Noun số nhiều + V chia theo chủ ngữ số ítLưu ýSử dụng với danh từ số nhiều và động từ số ít khi chủ ngữ là the number of dụThe number of students in here is small. Số lượng học sinh ở đây thì ít.The number of apples in the box was 6. Số lượng táo trong hộp là 6The number of people in the stadium is uncountable for me. Tôi không thể đếm được số người trong sân vận động.The number of people in Haiphong is greater than a million. Số người ở Hải Phòng lớn hơn một triệu người.Cách phân biệt A number of và The number ofTiêu chíA number ofThe number ofNgữ nghĩaMột vài, một số, nhiềuSố lượngCấu trúcDanh từ số nhiềuĐộng từ chia ở dạng số từ số nhiều Động từ chia ở dạng số ít. Ví dụA number of children are playing computer games. Nhiều học sinh đang chơi điện tử.The number of children in the world has been dramatically increasing. Số lượng trẻ em trên thế giới đang gia tăng chóng mặt.Một số lưu ý khácKhi sử dụng a number of và the number of cần lưu ýDanh từ sử dụng là danh từ đếm được số nhiều, không sử dụng danh từ không đếm được sau hai cụm từ dụ Câu sai A number of butter is melting. Butter - “bơ” - là danh từ không đếm được.Có hai dạng danh từ số nhiều Danh từ đếm được số nhiều theo quy tắc books, pens… và danh từ số nhiều bất quy tắc woman -> women, man -> men…. Người học cần chú ý nắm được cách chia danh từ số nhiều để sử dụng đúng dạng danh thêm Danh từ đếm được và danh từ không đếm đượcBài tập vận dụngĐiền A number of hoặc The number of vào chỗ trống1. It might be … days before they find … students who enroll on the advanced physics course gets larger every … living pandas is about There were … issues that needed to be fixed before the software could be … people lined up for tickets was four Here is … milkshakes you … people were hurt in the … people we need to hire is … people have expressed interest in serving on the president's She gave … reasons why she could not attend the conference this weekend. Đáp án1. a number of2. the number of3. the number of4. a number of5. the number of6. the number of7. a number of8. the number of9. a number of10. a number ofTổng kếtTrên đây tác giả bài viết đã giải đáp chi tiết về cấu trúc, cách dùng cũng như cách phân biệt a number of và the number of. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp học viên nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng trơn tru hai cấu trúc tham khảo
Hai cụm từ the number of và a number of đều dùng để diễn tả số lượng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, do không biết cách phân biệt rõ ràng giữa hai cụm từ này, người dùng thường sử dụng sai trong ngữ cảnh hoặc chia động từ không chính xác. Trong bài viết lần này, Language Link Academic sẽ giúp bạn cách phân biệt hai cụm từ the number of và a number of môt cách rõ ràng, dễ hiểu và dễ nhớ tiên, chúng ta cùng xem xét hai ví dụ để hình dung sự khác nhau cơ bản về cách dùng và ngữ nghĩa giữa the number of và a number of The number of students graduates from high school with flying – number of animals are on the verge of Cách dùng The number number of + plural noun + singular verb….Nghĩa số lượng The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, the number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít. Eg Today, the number of children is under pressure of stuyding from their parents. Ngày nay, nhiều trẻ em chịu áp lực học hành từ cha mẹ.Nghĩa tính chất Tuy nhiên, trong một số trường hợp, động từ theo sau the number of được chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh Today, the number of children are taller than in the past.Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây.Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các đề thi thực hiện một bài tập nhỏ để phân biệt hai cách dùng nàyEx1 Correct form of the verb in number of trees cut……….to construct a number of women success……in number of employees be………more responsible since salary number of cups decorate……… with some little number of exercises in revision be…… too difficult for them..2. Cách dùng A number number of + plural noun + plural verb ….A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a”, và dịch nghĩa là “một vài” – chỉ một lượng mà chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít dẫn đến những lỗi sai ngữ A number of tables are decorated for the number of tables is decorated for the Chú ý khi dùng The number of và A number ofDanh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều và không theo sau bởi danh từ không đếm được uncountable nouns water, news, furniture,….Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ýDanh từ số nhiều có quy tắc days, books, streets,…Danh từ số nhiều bất quy tắc man ~ menwoman ~ womenfoot ~ feetsheep ~ sheepdeer ~ deertooth ~ teethmouse ~ micechild ~ childrenperson ~ peopleKết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es boxes, watches, dish ~ dishes,.. Kết thúc bằng “fe” “fe” ~ “ve” +s knife ~ knive, wife ~ wives,…Kết thúc bằng “f “f” ~ “v” + es wolf ~ wolves, leaf ~ leaves.. .Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es” potato ~ potatoes, tomato ~ thúc bằng phụ âm + “y” “y” ~ “i” + es countries, stories, ladies,..Đọc thêm Để không bao giờ phát âm sai s/esTổng hợp bài tập phát âm s/esMột số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như mathematics, politics, physics…các môn học, news, …Ta nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ chính xác, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh hoạt trong vận dụng. Hãy thực hành ngay chủ điểm ngữ pháp này vào những bài tập đơn giản được đề nghị bên dưới để ghi nhớ và hiểu rõ hơn bản chất ngữ pháp. Ex1 Correct form of the words in brackets. The number of books give away………… to the poor number of students not pass……… the final exam last number of balloon/use………… to decorate for the number of competitor/ not understand still…….. the number of houses decorate………. with color Find a mistake in each sentence and correct it. The number of skirt on sale is hanged on the left of number of factories discharge waste water into the number of young person don’t find purpose of their number of members in English club have passion on number of picture is saved quên còn rất nhiều cụm từ cũng để chỉ số lượng mà bạn cần nắm được. Tìm hiểu ngayPhân biệt cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OFCách sử dụng SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY “chuẩn không cần chỉnh”>>> THAM KHẢO Tổng hợp bài tập về từ chỉ định lượng THE NUMBER OF/ ANUMBER OF, A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF, SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY…Một bài giảng rất hay về sự khác biệt giữa A number of và The number of mà Language Link Academic sưu tầm được. Các bạn cùng theo dõi với chúng mình nhé!Vậy là chúng mình đã cùng nhau phân biệt xong hai cụm từ chỉ số lượng thường hay bị nhầm lẫn là The nunber of và A number of. Ghé thăm thư viện bài học của Language Link Academic để đọc thêm thật nhiều chủ điểm ngữ pháp và từ vựng hữu ích nhé!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Trong tiếng anh để diễn tả về số lượng ta có rất nhiều cụm từ nhưng trong đó có hai cụm từ xêm xêm nhau về mặt ngoại hình khiến chúng ta dễ nhầm lẫn dẫn đến dùng sai, chia sai ngữ cảnh đó là the number of và a number of. Bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta phân biệt rõ và nắm chắc cách dùng của the number of và a number of biệt the number of và a number of Cấu trúc, vị trí và cách sử dụng của the number of Cấu trúc, vị trí và cách dùng của A number ofMột số lưu ý cho the number of và a number ofĐiểm chung của the number of và a number of là đều được theo sau bởi danh từ số nhiều. Tuy nhiên động từ phía sau chúng lại được chia khác number of chia động từ ở ngôi thứ ba số The number of working days is 5. Số lượng người làm việc là 5A number of chia động từ ở ngôi thứ ba số A number of jobs have been arranged well. Một số công việc đã được sắp xếp ổn thỏa.Để phân biệt cũng như hiểu rõ hơn về the number of và a number of chúng ta cùng đến với các phần tiếp trúc, vị trí và cách sử dụng của the number of 1. Cấu trúcThe number of + plural noun + singular verb or plural verb …..The number of + Ns + Vs/es V……2. Vị tríThe number of thường đứng ở đầu câu hoặc đứng giữa câu sau động từ tobe / động từ chính. 3. Cách dùngĐối với the number of trong tiếng anh thì nó có hai nghĩa khác nhau ứng với hai cách dùng khác nhau. Nghĩa đầu tiên là the number of chỉ số lượng Trong cấu trúc này the number of đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì vẫn chia ở ngôi thứ ba số Recently, the number of fashion items is popular with young people Gần đây, nhiều mặt hàng thời trang được giới trẻ ưa chuộng. The number of students in the school is quite largeSố lượng sinh viên trong trường học thì khá nhiều. The number of books sold per day is a lotSố lượng cuốn sách bán ra mỗi ngày rất nhiều The number of phones sold today exceeds halfSố lượng điện thoại bán ra hôm nay vượt quá một nửa.Nghĩa thứ hai là the number of chỉ tính chất trong cấu trúc này the number of vẫn đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì lại chia ở số nhiều. Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra. Thường thường trong đề thi người ta hay sử dụng với nghĩa số The number of employees in the store are quite youngSố lượng nhân viên trong cửa hàng còn khá trẻ. The number of books in the store are very newSố lượng sách trong cửa hàng còn rất mới. The number of residents in the city are very kindSố lượng cư dân trong thành phố rất tốt bụng. The number of clothes in the store are very beautifulSố lượng quần áo trong cửa hàng rất đẹp.Cấu trúc, vị trí và cách dùng của A number of1. Cấu trúcA number of + Danh từ số nhiều + động từ số nhiều…A number of + Ns + Vo…2. Vị tríA number of thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu sau động từ tobe / động từ Cách dùngA number of chỉ thường dùng để chỉ người/ vật với số lượng nhiều hoặc lớn. Khác với the number of thì a number of chỉ có một cách dùng duy nhất là đi sau nó là danh từ số nhiều và động từ cũng chia ở số nhiều. A number of students in school join volunteerMột số những học sinh trong trường tham gia tình nguyện. A number of the books sell very wellMột số cuốn sách được bán rất chạy. A number of days have passed.Một vài ngày đã trôi qua. A number of items have been sold outMột vài mặt hàng đã được bán hết.√ Lưu ý thứ nhất A number of = several/some Một vài, một số những… A number of people are playing to music in this party. Một số người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này Some / Several people are playing to music in this party. Một vài người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này √ Lưu ý thứ hai Một số người thường hay nhầm lẫn trong cách sử dụng a number of khi thấy xuất hiện chữ a’ và họ dịch nghĩa là một vài’ nên dẫn đến chia động từ ở dạng số ít hoặc dùng danh từ ở dạng số ít gây lỗi sai về mặt ngữ → Thay vì nóiA number of flowers are decorated for the wedding→ Thì họ lại nóiA number of flowers is decorated for the wedding. Một số hoa được trang trí cho đám cướiMột số lưu ý cho the number of và a number ofDanh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều không dùng bởi danh từ không đếm được. Có 2 dạng danh từ đếm đượcDanh từ đếm được theo quy tắc Days, students,books,pens,cars,…Danh từ đếm được bất quy tắcPerson PeopleMen ManWoman WomenTooth TeethSheep SheepDeerDeer Trên đây là bài viết chi tiết và một số ví dụ cơ bản để giúp chúng ta nắm vững cũng như hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như giúp chúng ta phân biệt được rõ the number of và a number of để tránh những lỗi sai không đáng có trong các bài thi cũng như lời nói hàng ngày. Cảm ơn các bạn đã tin tưởng và theo dõi bài viết trên của nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.
Bạn có biết nên paraphrase THE NUMBER OF trong IELTS Writing như thế nào để chinh phục được band điểm thật cao không? Nếu không, hãy thử sử dụng một số cách paraphrase cũng như các từ thay thế cho THE NUMBER OF dưới đây để áp dụng vào trong quá trình ôn luyện thi Writing tại nhà cũng như trong kỳ thi thực chiến bạn nhé! Tổng hợp các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong IELTS Writing! 1. Dùng số liệu làm chủ ngữ Cách paraphrase THE NUMBER OF đầu tiên muốn giới thiệu đến bạn chính là dùng số liệu làm chủ ngữ. Trong một câu văn, thay vì dùng THE NUMBER OF, bạn có thể sử dụng số liệu được đưa ra trong biểu đồ để làm chủ ngữ cho câu. Ví dụ 80% of water in Africa is used for agriculture. 80% lượng nước ở châu Phi được sử dụng cho nông nghiệp. 80% of Australians and New Zealanders live in cities, with only about 20% living in the countryside. 80% người Úc và New Zealand sống ở các thành phố, chỉ có khoảng 20% sống ở nông thôn. Dùng số liệu làm chủ ngữ 2. Dùng cấu trúc there + to be Đây là cấu trúc vô cùng đơn giản trong tiếng Anh, chắc chắn rằng bạn đã sử dụng cấu trúc There + to be rất nhiều lần rồi đúng không nào? Để sử dụng hiệu quả cấu trúc There + to be để thay thế cho THE NUMBER OF, bạn chỉ cần chú ý đến danh từ số ít cũng như danh từ số nhiều và thì của động từ trong câu. Bạn có thể tham khảo ví dụ sau đây để hiểu hơn về cách dùng cấu trúc there + to be để thay thế cho THE NUMBER OF nhé There are 50,000 people in Korea who learn English. Có người ở Hàn Quốc học tiếng Anh. There are four stages in the process, beginning with the collection of information about the weather. Có bốn giai đoạn trong quy trình, bắt đầu bằng việc thu thập thông tin về thời tiết. Dùng cấu trúc there + to be 3. The figure for Một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF bạn cần tham khảo và nắm vững chính là The figue of. Sau đây là một số cách dùng The fingue of bạn nên tham khảo để sử dụng chính xác cụm từ này The fingue of + N đếm được/ không đếm được The fingue of + tên đất nước The fingue of + phần trăm Để hiểu hơn về cách sử dụng THE NUMBER OF bạn có thể tham khảo ví dụ sau The number of Facebook users was only 4 million in 2018, then this/ the figure rocketed to a peak at 2 billion in the next 3 years. Số lượng người dùng Facebook chỉ là 4 triệu vào năm 2018, sau đó con số này / con số này đã tăng vọt lên mức cao nhất là 2 tỷ trong 3 năm tiếp theo ➡ Từ ví dụ này bạn có thể rút ra rằng, bản thân cụm từ The figure không thể sử dụng giống như các cụm như the number of/ the amount of. The figure chỉ là đại diện, thay thế và dùng để nhắc lại một giá trị hoặc một con số đã nhắc tới trước đó trong bài viết của bạn. The figure for Tham khảo thêm bài viết CÁC TỪ THAY THẾ CHO A LOT OF – 15 CỤM TỪ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TRONG WRITING! 4. S + experience / witness + … Các từ thay thế cho THE NUMBER OF tiếp theo muốn giới thiệu đến bạn chính là cụm cấu trúc S + experience / witness + …. Thay vì sử dụng các từ thay thế cho THE NUMBER OF, bạn có thể sử dụng cách đa dạng hóa cấu trúc trong câu. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách dùng cấu trúc này nhé Likewise, Los Angeles has experienced the dominant use of electronics for residential and industrial reasons, with 49% and 43% respectively. Tương tự như vậy, Los Angeles đã trải qua việc sử dụng thiết bị điện tử cho mục đích dân dụng và công nghiệp chiếm ưu thế, với tỷ lệ lần lượt là 49% và 43%. A rise in the figures for China, Mexico, and Russia was also witnessed at $94 million, $ million, and $ million, respectively. Sự gia tăng về số liệu của Trung Quốc, Mexico và Nga cũng được chứng kiến lần lượt là 94 triệu USD, 3,3 triệu USD và 2,4 triệu USD. S + experience / witness + … 5. The amount of + N không đếm được Gần giống như The figure of, The amount of + N không đếm được cũng là một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong bài thi IELTS Writing. Tham khảo ví dụ The amount of production decreased in the last 5 years. Lượng sản xuất giảm trong 5 năm qua. The bar graph illustrates the amount of time people in the United Kingdom spent on three different types of phone calls between 1995 and 2002. Biểu đồ thanh minh họa lượng thời gian mọi người ở Vương quốc Anh dành cho ba loại cuộc gọi điện thoại khác nhau từ năm 1995 đến năm 2002. The amount of + N không đếm được 6. The quantity of The quantity of – một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong IELTS Writing Task 1. Cách dùng cụm từ này cũng gần giống với The amount of trong tiếng Anh, tuy nhiên The quantity of được sử dụng để miêu tả vật mà chỉ thực sự đo lường được N không đếm được hay đếm được N đếm được, tức các vật hữu hình, ví dụ cụ thể như weapons, shares, computers. Do đó, the quantity of – cụm từ này sẽ không sử dụng được với các khái niệm trừu tượng, ví dụ như production. Ví dụ The quantity of junk food produced in Japan was lower. Số lượng đồ ăn vặt được sản xuất tại Nhật Bản thấp hơn. The agency is considering increasing the quantity of meat per person. Cơ quan này đang xem xét tăng lượng thịt cho mỗi người. The quantity of 7. The data Các từ thay thế cho THE NUMBER OF cuối cùng bạn nên tham khảo chính là The data. Vậy sử dụng the data như thế nào, tham khảo ngay ví dụ sau bạn nhé Moving on to the other pie chart, the worldwide data shows a different picture, which IS illustrated by the fact that it is agriculture consuming. Chuyển sang biểu đồ hình tròn khác, dữ liệu trên toàn thế giới cho thấy một bức tranh khác, được minh họa bằng thực tế là nó đang tiêu thụ nông nghiệp. The same data can also be passed to a radar station and presented on a radar screen or synoptic chart. Dữ liệu tương tự cũng có thể được chuyển đến trạm radar và được hiển thị trên màn hình radar hoặc biểu đồ khái quát. The data Trên đây là các từ thay thế cho THE NUMBER OF cũng như các cách paraphrase THE NUMBER OF hiệu quả trong bài thi IELTS Writing. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu được chấm chữa bài thi IELTS Writing 1-1 với giáo viên thì hãy click ngay vào link luyện thi IELTS Online để tham khảo nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục 25+ thành ngữ tiếng Anh theo mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ 10/06/2023 Vạn vật trên trái đất đều được sinh ra từ 5 yếu tố cơ bản, đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Vậy nên,...
“The number of” và “A number of” là hai cụm từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn biết cấu trúc và sự phân biệt của hai cụm từ này hãy đọc bài viết dưới đây để có thể dễ dàng sử dụng cấu trúc này nhé. A number of “A number of” là từ chỉ số lượng, có nghĩa là một vài hoặc một vài những. “A number of” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó, nó thường đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều. Eg A number of sheep are eating grassMột vài con cừu đang ăn cỏThe number of“The number of” dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa Nghĩa số lượng dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of”đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít. Nghĩa tính chất Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ. Eg Today, the number of disease outbreaks are greater than in the pastNgày nay, số lượng dịch bệnh bùng phát nhiều hơn trước đâyThe number of days in a week is 7Số ngày trong một tuần là 72. Cấu trúc và cách sử dụng A number of và The number ofCấu trúc và cách sử dụng “A number of”A number of + N số nhiều + V số nhiềuCách dùng sử dụng khi muốn nói về một vài người hay một vài thứ gì đó. Eg There are a number of important announcements from my teacher. Có một số những thông báo quan trọng từ cô giáo của tôiA number of people have lost their jobCó một người đã mất việc làmCấu trúc và cách sử dụng “The number of” The number of + N số nhiều + V số ítCách dùng – Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ítEg The number of students in that class is smallSố lượng học sinh trong lớp thì ítThe number of applicants here is very big Số lượng người nộp đơn ở đây là rất lớn– Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều Eg The number of students in that class are smallSố học sinh có trong lớp này đều nhỏ tuổi The number of applicants there is quite big Số lượng người nộp đơn ở đó khá lớn tuổi 3. Cách phân biệt A number of và The number ofTiêu chí The number ofA number ofNgữ nghĩaSố lượng Một vài/ một số Cấu trúc sử dụng – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng- Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều khi nói về tính chất. – Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. Ví dụThe number of children in my class is 50. Số lượng học sinh trong lớp là 50 A number of children are studying LiteratureMột vài học sinh đang học ngữ văn4. Chú ý khi dùng A number of và The number ofDanh từ theo sau “A number of” và “The number of” là danh từ đếm được số nhiềuKhông sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp nàyCó hai dạng danh từ đếm được số nhiều Danh từ số nhiều có quy tắc books, rulers, pencils…Danh từ số nhiều bất quy tắc men, women, feet, sheep, deer, teeth, mice, children, people…5. Bài tập vận dụng Điền “A number of/ The number of” vào chỗ trống_____ students have participated in intensive language programs abroad. _____ student who knew the answer to the last question of the test was very small_____ cows are eating the grass_____ applicants have already been interviewed _____ students absent from the class _____ gifts she received on her birthday made her friend surprised Đáp ánA number ofThe number ofA number ofA number ofThe number ofA number ofHy vọng qua bài viết này The IELTS Workshop sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về cấu trúc ngữ pháp The number of và A number khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp cần thiết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói bạn luôn học tốt trên con đường học tập của mình.
từ đồng nghĩa với the number of